Đàn Piano Điện Yamaha CLP 635 là mẫu đàn hàng đầu của Seri Clavinova

Yamaha CLP 635 là sự kết hợp hoàn hảo giữa 2 cây đàn Grand Piano nổi tiếng thế giới: Yamaha CFX và Bosendorfer. CLP 635 là một cây đàn thông minh với nhiều tính năng vô cùng hiện đại.
Với kinh nghiệm hơn 100 năm trong ngành sản xuất đàn Piano, Yamaha đã đưa vào những công nghệ tốt nhất của mình vào những mẫu đàn Yamaha Clavinova thế hệ mới. Và Yamaha CLP635 là một trong những cây đàn tiêu biểu cho sự thay đổi lớn đó. Một dòng đàn thế hệ mới, tích hợp rất nhiều công nghệ được tích luỹ qua thời gian cả thế kỹ.
Những đặc điểm chính của Yamaha CLP 635:
- Âm thanh được lấy mẫu từ 2 cây đại dương cầm xuất sắc trên thế giới: CFX Grand Và Bösendorfer Imperial.
- Công nghệ lấy mẫu âm thanh hiện đại CFX Binaural
- Công nghệ VRM được nâng cấp (Virtual Resonance Modeling)
- Bàn phím GH3X vô cùng trung thực, di chuyển mượt mà với bộ mô phỏng Escapement.
- Tính năng mô phỏng bộ cộng hưởng String Resonance và Damper Resonance
- 256-note polyphony
- Bộ thư viện tiếng gồm 36 tiếng
- Bàn phím thế hệ mới cao cấp GH3X (Graded Hammer 3X) với bề mặt phủ ngà voi tổng hợp
- Màn hình LCD lớn 128 x 64
- Chức năng Dual/Split
- Các hiệu ứng âm thanh (Reverb/Chorus/Brilliance/Effect)
- 19 bài nhạc demo theo tiếng đàn + 50 bài Piano + 303 bài học.
- 20 điệu đệm
- Thu âm 16-track
- Thu âm và phát trực tiếp quá USB (định dạng file: WAV)
- Kết nối USB với các thiết bị khác
- 2 cổng kết nối tai nghe
- Công suất: 30 W x 2
- Hệ thống loa: 16 cm x 2
- Bộ mô phỏng âm thanh Acoustic
- Bộ điều khiển âm thanh thông minh Intelligent Acoustic Control (IAC).
Âm thanh Grand Piano của CFX Grand và Bösendorfer Imperial

Yamaha CFX cây đàn đại dương cầm cầm dài 9 feet được đánh giá hay nhất thế giới đã được chọn và chơi bởi quán quân cuộc thi quốc tế Chopin Piano Competition và nhiều cuộc thì danh giá khác như: Leeds International, Van Cliburn Competition.
Yamaha CFX là model concert grand cao cấp nhất của Yamaha – thường được so sánh trực tiếp với Steinway D, Bösendorfer Imperial và Fazioli F308.
Nhiều nghệ sĩ chọn Yamaha CFX cho biểu diễn và thu âm: Krystian Zimerman (trong vài buổi masterclass),Nikolai Lugansky, Mitsuko Uchida, cùng nhiều dàn nhạc giao hưởng lớn.
Cùng với cây Bösendorfer Imperial một thương hiệu đến từ Áo được các nghệ sĩ Piano đánh giá rất cao trong suốt lịch sử lâu dài. Được ưa chuộng trong nhà hát opera, phòng hòa nhạc lớn, nơi cần âm thanh lan tỏa.
Nhiều nghệ sĩ huyền thoại từng chơi Imperial: Oscar Peterson, Franz Liszt (qua các hậu duệ Bösendorfer), Chick Corea, András Schiff, Tori Amos, v.v.
Bösendorfer Imperial là một trong những “cực phẩm” mà giới piano coi như chuẩn mực cuối cùng cho cả biểu diễn cổ điển lẫn jazz cao cấp.
Công nghệ âm thanh hiện đại CFX Binaural
CFX Binaural là kỹ thuật ghi âm 3D cây Yamaha CFX concert grand với micro đặt ở vị trí tai người, sau đó tái tạo lại trên nhạc cụ điện tử.
Khi đeo tai nghe, bạn nghe như đang ngồi trước một cây CFX thật trong phòng hòa nhạc, với độ chân thực, chiều sâu và không gian tự nhiên, vượt xa ghi âm stereo truyền thống.
CFX Binaural Sampling là công nghệ thu âm – tái tạo âm thanh piano cao cấp của Yamaha, được phát triển để mang “trải nghiệm nghe như thật” của cây Yamaha CFX concert grand vào các nhạc cụ điện tử như Clavinova, AvantGrand, và một số dòng stage piano cao cấp.
Mục đích giúp bạn khi đeo tai nghe, âm thanh piano phát ra phải giống như đang ngồi trực tiếp trước một cây CFX thật, chứ không phải âm thanh “ở trong tai” như ghi âm stereo thông thường.
Bàn Phím GH3X

Điểm đặc biệt của GH3X là cơ chế thoát (“Escapement”), tái tạo cảm giác nhạy bén khi nhấn nhẹ các phím đàn. Cơ chế này sử dụng vòm cao su để giúp phím trở về vị trí ban đầu một cách chính xác, cải thiện hiệu suất chơi đàn.
Công nghệ GH3X được thiết kế để tái tạo cảm giác tự nhiên của đàn piano cổ điển. Với hệ thống ba cảm biến, mỗi phím đàn phản hồi chính xác lực nhấn, tốc độ và độ sâu, cho phép người chơi kiểm soát cường độ âm thanh một cách tinh tế.
Bàn phím bằng ngà voi và gỗ mun tổng hợp mang lại cảm giác hài lòng ngay cả sau khi chơi nhiều giờ liền

Những ngón tay thường nhạy cảm hơn chúng ta nghĩ, và đối với nghệ sĩ dương cầm, kết cấu của các phím đàn piano là vô cùng quan trọng. Bàn phím GH3X sở hữu các phím trắng được làm từ ngà voi tổng hợp chất lượng cao nhất do Yamaha phát triển độc quyền. Các phím màu đen thì được làm từ gỗ mun tổng hợp. Các phím ngà voi tổng hợp tái tạo bề mặt xúc giác của bàn phím ngà voi thực sự được sử dụng trong những cây đàn piano cổ xưa. Nó có tính năng thấm hút cao giúp ngăn chặn tình trạng các ngón tay bị trượt sau nhiều giờ luyện tập nhưng vẫn giữ được kết cấu và cảm giác lý tưởng.
Kết quả từ hơn một thế kỉ thử nghiệm khi chế tạo piano cơ từ công nghệ độc quyền Yamaha đã tạo ra được bàn phím mang lại cảm giác tự nhiên và thoải mái. Ngoài ra, vẻ ngoài và kết cấu tinh xảo của các phím đàn piano điện Yamaha Clavinova CLP-635 chắc chắn sẽ truyền cảm hứng cho nghệ sĩ dương cầm từ thời khắc họ trải nghiệm nó mà không có cây đàn piano điện nào khác có thể sánh bằng.

Đàn Yamaha CLP 635 ra đời từ năm 2017-2020. Cùng với các mẫu đàn trong seri 600 như: Yamaha CLP 645, CLP 675, CLP 685, CLP 665 GP. Yamaha CLP 635 có nhiều màu sắc để bạn chọn lựa như màu nâu đen (Yamaha CLP 635R), màu đen mun (Yamaha CLP 635B), mầu nâu đỏ (Yamaha CLP 635M), màu trắng ngà (Yamaha CLP 635WA) và phiên bản đặc biệt màu đen bóng (Yamaha CLP 635PE)
Thông số kỹ thuật
| Model | CLP 685 | CLP 675 | CLP 645 | CLP 635 |
| Kích thước | (R) 1461 x (C) 1027 x (S) 477 mm | (R) 1461 x (C) 967 x (S) 465 mm | (R) 1461 x (C) 927 x (S) 459 mm | (R) 1461 x (C) 927 x (S) 459 mm |
| Trọng lượng | 83 Kg | 69 Kg | 60 Kg | 56 Kg |
| Hệ phím đàn | GrandTouch Keyboard | GrandTouch Keyboard | NWX | GH3X |
| Số phím đàn | 88 phím | 88 phím | 88 phím | 88 phím |
| Điều chỉnh độ nhạy bàn phím | 6 mức | 6 mức | 6 mức | 6 mức |
| Số pedal | 3 pedal | 3 pedal | 3 pedal | 3 pedal |
| Kiểu nắp che phím | Mở lên | trượt | trượt | trượt |
| Số tiếng đàn | 49 Voices + 14 Drum/SFX Kits + 480 XG Voices | 36 | 36 | 36 |
| Hiệu ứng Reverb | 6 | 6 | 6 | 6 |
| Hiệu ứng Chorus | 3 | 3 | 3 | 3 |
| Master Effect | 11 | 11 | 11 | 11 |
| Kiểm soát thông minh IAC | Có | Có | Có | Có |
| Stereophonic Optimizer | Có | Có | Có | Có |
| Trộn tiếng Layer/dual | Có | Có | Có | Có |
| Chia bàn phím Split | Có | Có | Có | Có |
| Hiệu ứng chỉnh độ sáng âm thanh Brilliance | 7 mức | 7 mức | 7 mức | 7 mức |
| Số lượng bài nhạc có sẵn | 21 Voice Demo Songs + 50 Classics + 303 Lesson Songs | 19 Voice Demo Songs + 50 Classics + 303 Lesson Songs | 19 Voice Demo Songs + 50 Classics + 303 Lesson Songs | 19 Voice Demo Songs + 50 Classics + 303 Lesson Songs |
| Số lượng bài nhạc thu âm | 250 | 250 | 250 | 250 |
| Số lượng track thu âm | 16 | 16 | 16 | 16 |
| Thu âm-phát lại qua USB | .wav (44.1 kHz sample rate, 16-bit resolution, stereo) | .wav (44.1 kHz sample rate, 16-bit resolution, stereo) | .wav (44.1 kHz sample rate, 16-bit resolution, stereo) | .wav (44.1 kHz sample rate, 16-bit resolution, stereo) |
| Máy đếm nhịp Metronome | Có | Có | Có | Có |
| Điều chỉnh tốc độ | 5 ‒ 500 | 5 ‒ 500 | 5 ‒ 500 | 5 ‒ 500 |
| Tăng giảm tone transpose | -12 ‒ 0 ‒ +12 | -12 ‒ 0 ‒ +12 | -12 ‒ 0 ‒ +12 | -12 ‒ 0 ‒ +12 |
| Số điệu trống | 20 | 20 | 20 | 20 |
| Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có | Không |
| Các cổng kết nối | Tai nghe x2 Midi in/out Output (L +R) Aux in Usb to device (Type A) Usb to host (Type B) | Tai nghe x2 Midi in/out Output (L +R) Aux in Usb to device (Type A) Usb to host (Type B) | Tai nghe x2 Midi in/out Output (L +R) Aux in Usb to device (Type A) Usb to host (Type B) | Tai nghe x2 Midi in/out Output (L +R) Aux in Usb to device (Type A) Usb to host (Type B) |
| Ampli | (50 W + 50 W + 50 W) x 2 | (35 W + 50 W + 20 W) x 2 | (25 W + 25 W) x 2 | 30 W x 2 |
| Loa | (16 cm + 8 cm + 2.5 cm (dome)) x 2, Spruce Cone Speaker | (16 cm + 8 cm + 5 cm) x 2 | (16 cm + 8 cm) x 2 | 16 cm x 2 |
Review âm thanh đàn Yamaha CLP 635
Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0905 612 111 để được tư vấn thêm về đàn Piano Điện Yamaha
– Chi nhánh 1: 302 Cộng Hoà, P 13, Quận Tân Bình, TP HCM
– Chi nhánh 2: 92/4/29/1 Vườn Lài. P An Phú Đông. Quận 12. TP HCM































